Co form d là gì? Có cần thiết trong xuất nhập khẩu không khi mà người nhập khẩu sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu nếu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, có thể được xem là một lợi thế lớn để thúc đẩy giao thương? Và cuối cùng, cần chuẩn bị gì để làm chứng từ này?
Cùng UFS tìm hiểu nhé!
1. Định nghĩa: CO Form D là gì?
Trước hết, chúng ta cùng đến với khái niệm C/O hay Certificate of Origin là loại chứng từ quan trọng, có tác dụng chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ này được cấp dựa trên hiệp định thương mại tự do FTA được ký kết song phương hoặc đa phương. Đặc biệt đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thoả thuận thương mại giữa các quốc gia.
C/O form D là chứng từ chứng nhận xuất xứ áp dụng cho các loại hàng hóa xuất khẩu sang các nước thành viên ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.
Khi hàng hóa được xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á – các nước thành viên ASEAN thì bên nhập khẩu luôn yêu cầu bên xuất khẩu cung cấp chứng từ này. Người nhập khẩu hàng hóa xuất trình được C/O form D cho cơ quan hải quan, hàng hóa sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu. Đặc biêt, phần lớn các loại mặt hàng sẽ được áp thuế nhập khẩu 0% nên có thể nói rằng đây là một động lực thúc đẩy phát triển giao thương cho khối ASEAN hiện tại và trong tương lai.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O Form D bao gồm những nội dung gì?
Một C/O Form D hợp lệ và đầy đủ sẽ bao gồm các mục:
- Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu bao gồm: Tên, địa chỉ, tel, fax.
- Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu bao gồm: Tên, địa chỉ, tel, fax.
- Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi và cảng đến.
- Mục 4: Mục này để trống.
- Mục 5: Số mục (mục này có thể để trống).
- Mục 6: Ký mã hiệu (ở đây ghi số cont/seal hoặc số kiện đóng gói).
- Mục 7: Mô tả hàng hóa bao gồm: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
- Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Các lựa chọn nằm ở trang sau của C/O. Lưu ý tằng tùy vào loại hàng mà sẽ có các tiêu chuẩn riêng.
- Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (Bằng số và bằng chữ).
- Mục 10: Số và ngày của invoice.
- Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu.
- Mục 12: Xác nhận của đơn vị nhập khẩu.
- Mục 13: Loại C/O (Thường thấy là Issued Retroactively).
– Số Reference: Theo quy định mới, doanh nghiệp cần phải khai báo online trên hệ thống cấp cấp C/O Bộ cộng thương và sau đó tự in số này trên form C/O
Một bộ C/O form D gồm 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) thường bán tổ cấp C/O của Bộ công thương và giá 40k/bộ.
Doanh nghiệp được cấp C/O ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp nếu bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ.
3. Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D
- Hóa đơn thương mại Commercial Invoice (Bản gốc)
- Phiếu đóng gói Packing List (Bản gốc)
- Vận đơn đường biển Bill of Lading (Sao y bản chính – Một điều cần lưu ý đó là Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, Bộ công thương yêu cầu sao y bản chính sur BL chứ draft BL không được chấp nhận).
- Tờ khai hải quan (Sao y bản chính TKHQ thông quan).
- Bản giải trình quy trình sản xuất (Sao y bản chính – Giải trình đầy đủ quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào).
- Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu (Sao y bản chính – Thể hiện rõ trong từng % thành phần cấu thành sản phẩm…).
- Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (Sao y bản chính nếu doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước – Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu nếu doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu).
- Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu (Sao y bản chính và mang theo bản gốc để đối chiếu trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi chứ không trực tiếp sản xuất sản phẩm).
- Đơn đề nghị cấp C/O: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN.
- Một số giấy tờ khác cung cấp theo hướng dẫn của cán bộ, áp dụng tùy từng mặt hàng: Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; Chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ công thương (http://www.ecosys.gov.vn/Default.aspx). Sau khi được cấp mã số CO thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form C/O.
Hi vọng những thông tin chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ Co form d là gì? có cần thiết trong xuất nhập khẩu hay không? và những nội dung cần chuẩn bị để thực hiện làm chứng từ này suôn sẻ.